Khi mở một trang web đã dịch, bạn có thể chuyển đổi giữa bản gốc và bản dịch. Trên màn hình trung bình đến lớn. Cách 1: Ở trên cùng bên trái, hãy nhấp vào các thẻ ngôn ngữ. Cách 2: Ở trên cùng bên phải, hãy nhấp vào biểu tượng Mũi tên xuống để mở trình đơn thả
Tìm hiểu thêm về [Thành viên mới] Điều kiện Trả hàng/Hoàn tiền của Shopee trên Trung tâm Hỗ trợ Shopee! Đơn hàng do Người bán tự vận chuyển. 7 ngày kể từ lúc đơn hàng được cập nhật trạng thái Lấy hàng thành công. Sau khi đã gửi yêu cầu Trả hàng/Hoàn tiền
Liên hệ Gimasys để được tư vấn chiến lược chuyển đổi phù hợp với tình hình thực tế doanh nghiệp của bạn và trải nghiệm miễn phí dịch vụ Google Cloud: Hotline: Hà Nội: 0987 682 505 - Hồ Chí Minh: 0974 417 099. Email: gsuite@gimasys.com. Đăng ký Form: Tại đây. Nguồn: Gimasys.
04/05/2013. Tưởng tượng như có một ngày bạn nghĩ trong đầu: "Dạo này mình hơi tròn do lười vận động và ăn uống hơi quá đà. Đã đến lúc cần phải giảm 5 ký thôi!". Nếu bạn không có tinh thần tự giác lên kế hoạch và tập luyện nghiêm túc để có một thân hình như
. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kinh tế học vĩ mô - Bài 6 Mô hình AD - AS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Kinh tế học vĩ mô - Bài 6 Mô hình AD - ASBài 6 Mô hình AD - ASM h×nh tæng cÇu - tæng cung trong nÒn kinh tÕ * Mô hình Tổng cầu - tổng cung AD – AS là một mô hình tổng hợp nhất để phân tích sự biến động của nền kinh tế vĩ mô ở hai mặt cơ bản của nền kinh tế, đó là Tổng cầu và tổng cung khi mức giá chung thay đổi. * Mô hình AD – AS được xây dựng trên cơ sở mô hình IS – LM và mô hình IS* - LM* với mức giá thay đổi. * Khi sử dụng mô hình AD – AS ta sẽ phân tích được sự biến động của nền kinh tế thông qua sự thay đổi của sản lượng Y, việc làm hay tỷ lệ thất nghiệp u và mức giá chung P của nền kinh h×nh tæng cÇu - tæng cung trong nÒn kinh tÕ 1. Tổng cầu AD - Agreegate Demand • Tổng cầu là tổng khối lượng hàng hoá dịch vụ mà các tác nhân trong nền kinh tế dự kiến sẽ mua hay có khả năng và sẵn sàng mua tại các mức giá chung khác nhau trong một thời kỳ nhất định khi các yếu tố khác không thay đổi. • Nói cách khác, tổng cầu là tổng nhu cầu có khả năng thanh toán của các tác nhân trong nền kinh tế trong một thời kỳ nhất h×nh tæng cÇu - tæng cung trong nÒn kinh tÕ C¸c bé phËn cÊu thµnh tæng cÇu • AD = C + I + G nÒn kinh tÕ ãng • AD = C + I + G + NX nÒn kinh tÕ më Trong ã • C Nhu cÇu tiªu dïng cña hé gia ×nh • I Nhu cÇu Çu t trong níc • G Nhu cÇu chi tiªu cña chÝnh phñ vÒ hµng ho¸ dÞch vô • NX Nhu cÇu xuÊt khÈu rßngM h×nh tæng cÇu - tæng cung trong nÒn kinh tÕ • §êng AD Lµ mét êng biÓu thÞ mèi quan hÖ gi÷a tæng cÇu vµ møc gi¸ chung khi c¸c yÕu tè kh¸c khng thay æi • X©y dùng êng AD theo gi¸ XuÊt ph¸t tõ m h×nh IS – LM Trong m h×nh IS – LM, êng LM îc x©y dùng víi møc gi¸ cè Þnh MD = MS = Mn/P Khi P cè Þnh MD = MSM h×nh tæng cÇu - tæng cung trong nÒn kinh tÕ Khi P thay æi => Mn/P thay æi=> êng MS trªn å thÞ cña thÞ trêng tiÒn tÖ dÞch chuyÓn => êng LM dÞch chuyÓn => i vµ Y c©n b»ng thay æi. Nh vËy t¹i mçi møc gi¸ t¬ng øng mét møc s¶n lîng t¹i ã thÞ trêng tiÒn tÖ vµ thÞ trêng hµng ho¸ c©n b»ng . Tõ ã ta x©y dùng îc - êng Tæng cÇu theo gi¸ nh sauM h×nh tæng cÇu - tæng cung trong nÒn kinh tÕ • Thị trường tiền tệ Đường LM i i LM MS2 MS1 MS0 i 0 LM1 i2 LMo i1 i0 MD M YSự dịch chuyển của đường LM và đường AD i LM2 LM1 Đồ thị IS - LM LM0 IS Y P A2 P2 A1 P1 Đồ thị đường AD p0 A0 theo giá AD Y Y2 Y1 Y0Phương trình đường AD theo giá • Xuất phát từ PT đường IS và đường LM Y = m" A + m" m i i Mn − M 0 k Y i = − h h A = C + I +G + X − MPC T m" h m" mi Mn Y = f P = A+ − M 0 h + m" mi k h + m" mi k PĐường AD theo giá m". h k'= h + m". k’ Số nhân của CSTK, vì khi chi tiêu chính phủ tăng G thì sản lượng tăng Y = k’.G và ngược lại. m". m k"= i h + m". k” Số nhân của CSTT, vì khi mức cung tiền tăng lên MS = Mn/p thì sản lượng tăng lên Y = k””.MS và ngược nhân đường AD dốc xuống dưới về phía phải • Đường AD theo giá là một đường dốc xuống dưới về phía phải phản ánh mối quan hệ giữa tổng cầu và mức giá chung là mối quan hệ ngược chiều, nguyên nhân được giải thích như sau • Hiệu ứng lãi suất Khi P↑→Mn/PMS↓→i↑→I↓→AD↓ • Hiệu ứng của cải Khi P↑→ của cải↓→ C↓→AD↓ • Hiệu ứng tỷ giá Khi Khi P↑→tỷ giá hối đoái thực tếε↑ →EX↓; IM↑ → NX↓→ AD↓. Như vậy khi mức giá chung tăng lên làm cho tổng cầu giảm xuống và ngược lại, tức là khi mức giá chung thay đổi thì đường AD di nhân tố làm dịch chuyển đường AD • Mức cung tiền MS↑ →đường AD dịch chuyển sang phải, mức cung tiền giảm đường AD dịch chuyển sang trái • Chi tiêu của chính phủ G G ↑ →đường AD dịch chuyển sang phải, G↓→ đường AD dịch chuyển sang trái. • Thuế tăng làm dịch chuyển đường AD sang trái và ngược lại. • Tiêu dùng C C↑ → đường AD dịch chuyển sang phải, C↓→ đường AD dịch chuyển sang trái. • Đầu tư tư nhân II↑ →đường AD dịch chuyển sang phải, I↓→ đường AD dịch chuyển sang trái. • Xuất khẩu ròng NX NX↑ →đường AD dịch chuyển sang phải, NX↓→ đường AD dịch chuyển sang cungAS- Agreegate Supply Khái niệm Tổng cung Là tổng khối lượng hàng hoá dịch vụ mà các nhà sản suất các doanh nghiệp sẽ sản suất và bán tại các mức giá chung khác nhau trong một thời kỳ nhất định. Khi nghiên cứu tổng cung dựa trên giả thiết qui mô sản xuất của nền kinh tế đã xác định tức là khả năng sản xuất có giới hạn. * Khi nghiên cứu tổng cung thường bắt đầu nghiên cứu từ thị trường lao động, và khi thị trường lao động cân bằng ta sẽ có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên u* và khi nền kinh tế hoạt động tại u* thì ta có mức sản lượng toàn dụng nhân công và gọi là mức sản lượng tiềm năng Y*. * Đường AS Là một đường phản ánh mối quan hệ giữa Tổng cung và mức giá chung khi các yếu tố khác không thay đổi. * Đường AS ngắn hạn phản ánh mối quan hệ giữa Tổng cung và mức giá chung trong ngắn hạn * Đường AS dài hạn ASLR phản ánh mối quan hệ giữa Tổng cung và mức giá chung trong dài nhân tố quyết định Tổng cung của một nền kinh tế • Một là mức sản lượng tiềm năng Y* Khi các yếu tố khác cố định, sản lượng tiềm năng của nền kinh tế thay đổi thì tổng cung thay đổi và đường AS dịch chuyển. Sản lượng tiềm năng tăng thì đường AS dịch chuyển sang phải và khi sản lượng tiềm năng giảm xuống thì đường AS dịch chuyển sang trái. Sản lượng tiềm năng Y* phụ thuộc vào các yếu tố của nền kinh tế Đất đai và tài nguyên thiên nhiên, lao động, vốn và khoa học công nghệ • Hai là chi phí đầu vào Tại một mức Y* cho trước, khi chi phí đầu vào thay đổi thì đường AS dịch chuyển, chi phí đầu vào tăng thì đường AS dịch chuyển sang trái và ngược hình dáng của đường AS AS Đường AS thẳng đứng P LR Theo quan điểm của mô hình cổ điển, giá cả và tiền lương danh nghĩa hoàn toàn linh hoạt và thị trường lao động luôn ở trong trạng thái cân bằng. P2 Điểm cân băng trên thị trường lao động không phụ thuộc vào sự biến động của mức giá P AD2 chung. Vì thế, đường tổng 1 cung dài hạn ASLR là một đường thẳng đứng tại mức AD sản lượng tiềm năng Y*. Khi 1 đó, sự thay đổi của tổng cầu Y chỉ dẫn đến sự thay đổi của mức giá chung. Y* hình dáng của đường AS • Đường AS nằm ngang P Theo quan điểm của Keynes, giá cả và tiền lương danh AD nghĩa cố định, tiền lương thực 2 AD1 tế cũng cố định và thị trường lao động luôn ở trong tình trạng có thất ngiệp. Vì thế, các doanh nghiệp có thể tuyển AS dụng thêm lao động với mức P0 lương cố định và từ đó tăng thêm sản lượng với mức giá cố định và đường AS nằm ngang tại mức giá cố định đó. Sự thay Y đổi của AD chỉ dẫn đến sự thay Y1 Y2 đổi của sản AS thực tế ngắn hạn • Đường AS ngắn hạn được xây dựng trên cơ sở một trong bốn mô hình, đó là • Mô hình tiền lương cứng nhắc • Mô hình nhận thức sai lầm của người công nhân • Mô hình thông tin không hoàn hảo • Mô hình giá cả cứng nhắc • Dựa trên một trong bốn mô hình trên ta xây dựng được đường AS thừc tế ngắn hạn là một đường dốc lên trên về phía phải, phản ánh mối qua hệ giữa tổng cung với mức gia chung là mối quan hệ cùng AS thực tế ngắn hạn • Phương trình đường AS thực tế ngắn hạn P ASLR AS Y = Y* + α. P – Pe Trong đó Y Sản lượng thực tế Y* Sản lượng tiềm năng P Mức giá thực tế P Pe Mức giá dự kiến e α phản ứng của Y khi P thay đổi. Y Y* nhân tố làm dịch chuyển đường AS • Y>Y* Đường AS dịch chuyển sang trái • Y< Y* Đường AS dịch chuyển sang phải • Lạm phát dự kiến↑, Đường AS dịch chuyển sang trái • Tiền lương↑, Đường AS dịch chuyển sang trái • Giá cả hàng hoá đầu vào↑, Đường AS dịch chuyển sang trái và ngược lại • Cú sốc cung tích cực →Đường AS dịch chuyển sang phải • Cú sốc cung tiêu cực → Đường AS dịch chuyển sang bằng nền kinh tế vĩ mô mô hình AD- AS Điểm cân bằng của nền kinh tế E0 p0,Y0 Điểm cân bằng dài hạn P E ,E , E Điểm cân bằng ngắn hạn ASLR 0 1 , 2 E0 Điểm cân bằng ngắn hạn trùng với điểm cân bằng dài hạn AS p1 E1 p0 E0 p 1 E2 AD1 AD AD 0 2 Y Y2 Y0Y*Y1Phân tích sự biến động của nền kinh tế trong mô hình AD- AS • Khi các biến cố, các sự kiện hoặc các chính sách kinh tế vĩ mô tác động vào đường AD làm cho đường AD dịch chuyển→ Sản lượng, việc làm và mức giá chung thay đổi • Nếu làm tăng AD, đường AD dịch chuyển sang phải→Y↑, P↑, E↑ u↓ • Nếu làm giảm AD, đường AD dịch chuyển sang trái→Y↓, P↓, E↓ u↑Sự dịch chuyển của đường AD Đường AD dịch chuyển P Khi có các nhân tố làm tăng ASLR AD → Đường AD dịch chuyển sang phải →Y tăng, P tăng AS Â P2 P1 AD2 AD1 Y Y1 Y2Sự dịch chuyển của đường AD Khi có các nhân tố làm giảm AD p → Đường AD dịch chuyển ASLR sang trái →Y giảm ,u tăng Pgiảm AS P1 P2 AD1 AD2 Y Y2 Y1 Y*Sự dịch chuyển của đường AS • Khi các biến cố, các sự kiện hoặc các cú sốc tác động vào AS làm cho đường AS dịch chuyển→ Sản lượng, việc làm và mức giá chung thay đổi • Nếu làm tăng AS, đường AS dịch chuyển sang phải→Y↑, P↓, E↑ u↓ • Nếu làm giảm AS, đường AS dịch chuyển sang trái→Y↓, P↑, E↓ u↑Sự dịch chuyển của đường AS • Khi sản lượng tiềm năng tăng lên hoặc chi phí đầu vào giảm pxuống sẽ đẩy đường AS dịch chuyển sang phải ASLR AS1 Đường AS dịch chuyển sang phải Y tăng và P giảm AS2 P1 P2 AD Y Y* Y1 Y2Sự dịch chuyển của đường AS Khi sản lượng tiềm năng giảm đột biến và chi phí đầu vào tăng lên thì đường AS dịch chuyển sang trái p ASLR AS 2 Đường AS dịch chuyển sang trái → AS1 Y giảm và P tăng P2 P1 Y Y2 Y1Y*4. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế • Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế khi Y* không đổi P ASLR AS2 P3 AS Nền kinh tế tự điều chỉnh 1 khi có cú sốc cầu P2 P1 AD2 AD1 Y Y* Y1Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế Nền kinh tế tự điều chỉnh khi có cú sốc cung P ASLR Khi có cú sốc cung tiêu cực, đẩy AS1 đường AS dịch trái, sản lượn AS * 0,2 giảm, giá tăng. Khi đó Y1 < Y , đường AS có xu hướng dịch chuyển về đường AS để đưa p1 * Y →Y p0 AD * Y Y1 Y0 Y Tác động của CSTK và CSTT trong mô hình AD- AS • Tác động của CS ổn định hoá P ASLR P ASLR AS AS P0 p 1 P1 p0 AD0 AD1 AD1 AD0 Y Y* Y * Y 0 Y Y0 Trường hợp Y Y*Tác động của các CSKT vĩ mô • Tác động điều chỉnh của CP khi có cú sốc cung p p ASLR ASLR AS AS1 1 AS0 AS0 E1 P2 E2 P0 P1 E1 p1 E0 E0 E2 P0 AD1 AD0 AD0 AD1 Y Y Y2 Y1 Y0 Y1 Y0 Khi mục tiêu của CP là ổn định giá Khi mục tiêu của CP là ổn định YTác động của các chính sách kinh tế vĩ mô • Tác động điều chỉnh của CP khi có cú sốc cầu P ASLR Khi có cú sốc đột biến làm tăng AD, đường AD dịch chuyển sang phải, P tăng và Y tăng lên. AS Trong trường hợp, để ổn định P1 giá và ổn định sản lượng, CP p0 đều phải thắt chặt các CSKT, AD1 đẩy đưpờng AD dịch trái, đưa * Y→Y , P→P0 AD0,2 * Y Y0Y Y1
AD-AS1. Trong mô hình AD – AS, đường AD phản ánh mối quan hệ giữa A. Tổng chi tiêu dự kiến và sản lượng thực tế B. Thu nhập thực tế và sản lượng thực tế C. Tổng lượng cầu và mức giá chung* D. Giá trị sản lượng danh nghĩa và mức giá chung 2. Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì A. Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng tiền cho vay. Kết quả là lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên.* B. Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng tiền cho vay. Kết quả là lãi suất tăng và chi tiêu cho đầu tư giảm. C. Mức giá thấp hơn làm tăng sức mua của lượng tiền mà mọi người đang nắm giữ và do đó họ sẽ tăng tiêu dùng. D. Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị của lượng tiền đang nắm giữ và do đó tiêudùng giảm xuống. 3. Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống vì A. Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng tiền cho vay. Kết quả là lãi lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên. B. Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng tiền cho vay. Kết quả là lãi suất tăng và chi tiêu cho đầu tư giảm. C. Mức giá thấp hơn làm tăng sức mua của lượng tiền mà mọi người đang nắm giữ và do đó họ sẽ tăng tiêu dùng.* D. Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị của lượng tiền đang nắm giữ và do đó tiêudùng giảm xuống. 4. Trong mô hình AD – AS, giá trị của biến số nào sau đây có thể thay đổi mà không gây ra sự dịch chuyển của đường AD A. Lãi suất B. Mức giá* C. Thuế suất D. Kỳ vọng về lạm phát 5. Trong mô hình AD – AS, sự dịch chuyển sang trái của đường AD có thể gây ra bởi
Sự di chuyển và dịch chuyển của đường AD• Dịch chuyển Sự thay đổi vị trí của 1 dịch chuyển do sự thay đổi của các yếu tố sau trong khi Pkhông đổi- Thu nhập Yd- Kỳ vọng- Tổng giá trị tài sản- Chính sách kinh cầu tăng => Đường AD dịch chuyển sang phảiTổng cầu giảm => Đường AD dịch chuyển sang trái Sự di chuyển và dịch chuyển của đường AD• VD trường hợp Yd tăng làm AD tăng Tổng cung của nền kinh tế• Khái niệm Tổng cung là toàn bộ mức sản lượng mà các doanh nghiệptrong nước sẵn sàng và có khả năng sản xuất và cung ứngtại mỗi mức giá. Tổng cung của nền kinh tế• Đường tổng cung AS thể hiện mối quan hệ giữa lượng tổngcung với mức giá chung.• Đường tổng cung ngắn hạn ASSR liên kết mức giá vớimức sản xuất, giả định chỉ có lao động thay đổi còn các nhântố sản xuất khác như máy móc thiết bị... không đổi.• Đường tổng cung dài hạn ASLR liên kết mức giá với mứcsản xuất trong một thời gian dài, lúc này mọi yếu tố đều linhhoạt giá lao động, tư bản, công nghệ, tài nguyên....
1. Mô hình AS và AD giải thích mối quan hệ giữaa. Giá cả và sản lượng của một hàng hóa cụ thểb. Thất nghiệp và sản lượngc. Lương và việc làmd. GDP thực tế và mức giá chung2. Các thành tố của tổng cầu làa. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròngb. Chi tiêu của khu vực tư nhân và chi tiêu côngc. Mức giá chung và lượng cầud. Tất cả các đáp án trên3. Sự dốc xuống của đường tổng cầu có thể được giải thích bởia. Hiệu ứng tiêu dùng, hiệu ứng đầu tư và hiệu ứng xuất khẩu ròngb. Hiệu ứng của cải, hiệu ứng lãi suất và hiệu ứng tỷ giá hối đoáic. Hiệu ứng giá cả, hiệu ứng thay thế và hiệu ứng thu nhậpd. Tất cả các hiệu ứng trên4. Theo hiệu ứng tỷ giá hối đoái, khi mức giá chung giảma. Sức mua của đồng nội tệ tăng làm tăng tiêu dùng và đầu tưb. Đồng nội tệ có xu hướng lên giá tương đối so với đồng ngoại tệ làm tăng xuất khẩu ròngc. Đồng nội tệ có xu hướng giảm giá tương đối so với đồng ngoại tệ làm tăng xuất khẩu ròngd. Không có đáp án nào đúng5. Nếu mức giá chung giảm xuống sẽ xảy ra hiện tượnga. Trượt xuống phía dưới một đường tổng cầu xác địnhb. Đường tổng cầu dịch chuyển sang bên phảic. Trượt xuống phía dưới một đường tổng cung xác địnhd. Đường tổng cung dịch chuyển sang bên tráie. Cả a và c6. Đường AD dịch chuyển sang phải khia. Ngân hàng trung ương gia tăng cung tiềnb. Gia tăng xuất khẩu ròng do giảm giá đồng tiền nội tệc. Có chính sách miễn giảm thuế cho các doanh nghiệp đầu tư mớid. Tất cả câu trên đều đúng7. Đường AD dịch chuyển sang phải khia. Ngân hàng trung ương giảm cung tiềnb. Tiến bộ công nghệ làm tăng khả năng sinh lợi của việc sử dụng các máy móc thiết bịc. Xóa bỏ chính sách giảm thuế cho các hoạt động đầu tưd. Mức giá chung giảm8. Đường AD dịch chuyển sang trái khia. Mức giá chung gia tăngb. Ngân hàng trung ương giảm cung tiềnc. Tăng xuất khẩu ròngd. Có chính sách giảm thuế, khuyến khích đầu tư9. Đường AD dịch chuyển sang trái khia. Mức giá chung tăngb. Mức giá chung giảmc. Đồng nội tệ mất giád. Giá chúng khoán giảm10. Nếu mọi người tiết kiệm nhiều tiền hơn để dành cho lúc nghỉ hưua. Hoặc nếu chính phủ tăng thuế thì AD dịch chuyển sang phảib. Hoặc nếu chính phủ tăng thuế thì AD dịch chuyển sang tráic. AD dịch chuyển sang phải còn nếu chính phủ tăng thuế thì AD dịch sang tráid. AD dịch chuyển sang trái còn nếu chính phủ tăng thuế thì AD dịch sang phải
đố mấy ban mìn là aiĐường tổng cung ngắn hạng SAS là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa mức giá chung và sản lượng mà tại đóCác doanh nghiệp đều đạt lợi nhuận tối đaĐường tổng cung dài hạn LAS là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa mức giá chung và sản lượng mà tại đóThị trường lao động cân bằng, đồng thời các doanh nghiệp đều đạt lợi nhuận tối đaĐường tổng cung AS dịch chuyển doNăng lực sản xuất của quốc gia như vốn, tài nguyên, lao động, kỹ thuật thay đổi về số lượngĐường tổng cung dài hạn LAS dịch chuyển diễn ra trong thời gianĐường tổng cầu AD dịch chuyển là doCác nhân tố tác động C,I,G,X,M thay đổiĐường tổng cung ngắn hạn SAS dịch chuyển sang trái doĐường SAS dịch chuyển sang phải khiThuế đối với các yếu tố sản xuất giảmTrường hợp nào sau đây chỉ có ảnh hưởng đối với tổng cung ngắn hạn không có ảnh hưởng đối với tổng cung dài hạnTiền lương danh nghĩa tăngKhi nền kinh tế hoạt động ở mức toàn dụng, những chính sách kích thích tổng cầu sẽ có tác dụng dài hạnLàm tăng mức giá và lãi suất, sản lượng không đổiĐường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi- Chính phủ tăng chi cho giáo dục và quốc phòng- Chính phủ giảm thuế thu nhập - Chi tiêu của các hộ gia đình tăng lên nhờ những dự kiến tốt đẹp về tương lai
đường sas dịch chuyển sang phải khi